nung nóng 11,6g một oxit sắt bởi CO đủ đc kim loại X, Cho X vào dd Ba(OH)2 dư tạo ra 39,4 g \(\downarrow\) BaCO3. Tìm CT oxit sắt
a) Khử hoàn toàn 23,2g một oxit kim loại bằng CO ở nhiệt độ cao thành kim loại. Dẫn toàn bộ khí sinh ra vào bình đựng 250ml dd Ba(OH)2 1M thấy tạo ra 19,7g kết tủa. Nếu cho lượng kim loại sinh ra hòa tan hết vào dd HCl dư thì thu đc 6,72 lít khí (đktc). Xác định oxit kim lọa.
b) Cho 11,6g oxit kim loại trên vào 250g dd HCl 7,3%. Tính C% của dd thu đc sau pứ
Khử hoàn toàn 4,06 gam một oxit sắt bằng khí CO dư ở nhiệt độ cao thành kim loại . Dẫn toàn bộ khí sinh ra vào bình đựng dd ca(oh)2 dư . Thấy tạo thành 7(g) kết rủa a) xác định công thức oxit sắt B) cho 4,06 g oxit sắt trên tác dụng hoàn toàn với dd H2SO4 đặc nóng
`a)`
Oxit: `Fe_xO_y`
`Fe_xO_y+yCO` $\xrightarrow{t^o}$ `xFe+yCO_2`
`CO_2+Ca(OH)_2->CaCO_3+H_2O`
Theo PT: `n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=7/{100}=0,07(mol)`
`->n_{Fe_xO_y}={n_{CO_2}}/y={0,07}/y(mol)`
`->M_{Fe_xO_y}={4,06}/{{0,07}/y}=58y`
`->56x+16y=58y`
`->x/y={42}/{56}=3/4`
`->` Oxit: `Fe_3O_4`
`b)`
`n_{Fe_3O_4}={4,06}/{232}=0,0175(mol)`
`2Fe_3O_4+10H_2SO_4->3Fe_2(SO_4)_3+SO_2+10H_2O`
Đề thiếu.
10) Nung nóng 11,6g oxit sắt bằng khí CO nóng, dư đến khi thu được hoàn toàn sắt nguyên chất và lượng khí được hấp thụ bởi dd Ca(OH)2 dư thì tách ra 20g kết tủa. Xác định CTHH của oxit sắt
gọi CTTQ của oxit sắt cần tìm là Fe2Ox
có: nCaCO3= \(\frac{20}{100}\)= 0,2( mol)
PTPU
Fe2Ox+ xCO\(\xrightarrow[]{to}\) 2Fe+ xCO2
.\(\frac{0,2}{x}\)..................................0,2.... mol
Ca(OH)2+ CO2\(\rightarrow\) CaCO3\(\downarrow\)+ H2O
...................0,2..........0,2................. mol
\(\Rightarrow\) MFe2Ox= \(\frac{11,6}{\frac{0,2}{x}}\)= 58x( g/mol)
\(\Rightarrow\) 56. 2+ 16x= 58x
\(\Rightarrow\) x= \(\frac{8}{3}\)
\(\Rightarrow\) CTHH: Fe3O4
1. khi hoà tan một lượng oxit kim loại hoá trị II vào một lượng vừa đủ dd H2SO4 4.9% ngta thu đc dd muối có nồng độ 5.87%. xác định CT của oxit trên
2.a. hoà tan a(g) một oxit sắt vào dd H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 2.24 lít khí SO2(đktc) và 120g muối. xác định CT của oxit sắt và tính a
b. hoà tan 3.06g oxit MxOy của kim loại M có hoá trị không đổi vào dd HNO3 dư thu đc 5.22g muối. hãy xác định CT của MxOy
3. dùng V lít khí CO khử hoàn toàn 4g một oxit kim loại A2Ox, p/ứ kết thúc thu đc kim loại và hh khí R. tỷ khối của R so với H2 là 19. cho R hấp thụ hoàn toàn vào 2.5 lít dd Ca(OH)2 0.025M ngta thu đc 5g kết tủa.
a. xác định kim loại và CTHH của oxit đó
b. tính V ( biết các thể tích đo ở đktc)
Khử hoàn toàn 11,6g oxit sắt bằng CO ở nhiệt độ cao. Sản phẩm khí dẫn vào dd Ca(OH)2 dư, tạo ra 20g kết tủa. Xác định công thức của oxit sắt.
Giúp mình với!!
Gọi CT cử oxit sắt là \(Fe_xO_y\)
PT: \(Fe_xO_y+yCO->yCO2+xFe\left(1\right)\)
PT: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2->CaCO3+H_2O\left(2\right)\)
=>\(n_{FexOy}=nCaCO3=0.2mol\)
=>\(n_{FexOy}=\dfrac{1}{y}n_{CO2}=\dfrac{0,2}{y}\)mol
=> \(m_{FexOy}=\left(56x+16y\right).\dfrac{0,2}{y}=11,6g\)
Giải ra: \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{3}{4}\)
=> CT: \(Fe_3O_4\)
Gọi CTTQ: FexOy
nCaCO3 = \(\dfrac{20}{100}=0,2\left(mol\right)\)
Pt: CO2 + Ca(OH)2 --> CaCO3 + H2O
0,2 mol<-----------------0,2 mol
......FexOy + yCO --to--> xFe + yCO2
.....\(\dfrac{0,2}{y}\) mol<---------------------0,2 mol
Ta có: \(11,6=\dfrac{0,2}{y}.\left(56x+16y\right)\)
\(\Leftrightarrow11,6=\dfrac{11,2x}{y}+3,2\)
\(\Leftrightarrow11,2x=8,4y\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{8,4}{11,2}=\dfrac{3}{4}\)
Vậy CTHH: Fe3O4
Khử hoàn toàn 11,6g oxit sắt bằng CO ở nhiệt độ cao. Sản phẩm khí dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư, tạo ra 20g kết tủa. Công thức của oxit sắt là:
a FeO
b Fe3O4
c Fe2O3
d Không xác định được
Cách khác:
\(Đặt.CTTQ: Fe_xO_y\left(x,y:nguyên,dương\right)\\ y=n_{CO}=n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=\dfrac{20}{100}=0,2\left(mol\right)\\ x=n_{Fe}=\dfrac{11,6-0,2.16}{2}=0,15\left(mol\right)\\ \Rightarrow x:y=0,15:0,2=3 :4\\ \Rightarrow x=3;y=4\\ \Rightarrow CTHH:Fe_3O_4\\ \Rightarrow B\)
vì Ca(OH)2 dư
=>CO2 dư ->n CO2= n CaCO3=0,2 mol
Bảo toàn O
=>n O (Oxit sắt ) = n CO2= 0,2 mol
->n Fe=\(\dfrac{11,6-0,2.16}{56}\)=0,15 mol
=>\(\dfrac{n_{Fe}}{n_O}\)=\(\dfrac{0,15}{0,2}=\dfrac{3}{4}\)
=>oxit là Fe3O4
Câu 1 : Cho 2,32g hh gồm FeO , Fe2O3 , Fe3O4 ( trong đó số mol FeO bằng số mol Fe2O3 ) tác dụng vừ đủ với V lit dd HCl 1M . Giá trị của V ?
Câu 2 : Khử hoàn toàn 11,6g oxit sắt bằng CO ở nhiệt độ cao . Sản phẩm khí dẫn vào dd Ca(OH)2 dư , tạo ra 20g kết tủa . Công thứ của oxit sắt là ?
Câu 3 : X là 1 oxit sắt . Biết 1,6g X tác dụng vừa hết với 30ml dd HCl 2M . X là oxit nào của sắt ?
Gọi CTTQ của ox sắt là FexOy
PTHH ; \(Fe_xO_y+yCO\underrightarrow{t^o}xFe+yCO_2\) (1)
\(56x+16y\left(g\right)\)________________ymol
__11,6g____________________0,2mol
Vì Ca(OH)2 dư nên xảy ra pư tạo muối TH
\(CO_2\left(0,2\right)+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3\left(0,2\right)+H_2O\)
\(n_{CaCO_3}=0,2mol\)
(1) => 11,2x + 3,2y = 11,6y
=> 11,2x = 8,4y
=> \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{3}{4}\)
=> CTHH là Fe3O4
Câu 1 có thiếu đề ko bạn?
Gọi CTTQ của ox sắt là FexOy
\(PTHH:\left(\dfrac{0,03}{y}\right)Fe_xO_y+2yHCl\left(0,06\right)\rightarrow xFeCl_{\dfrac{2y}{x}}+yH_2O\)
\(n_X=\dfrac{1,6}{56x+16y}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{0,03}{y}=\dfrac{1,6}{56x+16y}\)
\(\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{3}\)
=> CTTh của X là Fe2O3
Hòa tan m g 1 oxit sắt cần 150ml dd HCl 3 M, nếu khử toàn bộ m g oxit sắt trên = khí CO dư nóng thì thu đc 8,4 g sắt. Xác định CT oxit sắt?
\(n_{HCl}=0,15.3=0,45\left(mol\right)\)
\(n_{Fe}=\dfrac{8,4}{56}=0,15\left(mol\right)\)
Gọi cthc: FexOy , x,y \(\in Z^+\)
\(Fe_xO_y+2yHCl\rightarrow xFeCl_{\dfrac{2y}{x}}+yH_2O\)(1)
0,45/2y <---- 0,45
\(Fe_xO_y+yCO\rightarrow xFe+yCO_2\) (2)
0,15/x <--------------0,15
(1)(2) \(\dfrac{0,45}{2y}=\dfrac{0,15}{x}\)
\(\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{3}\)
Vậy cthc: Fe2O3
Khử hoàn toàn 9,6g hỗn hợp gồm CuO và oxit sắt bằng CO thu được 7,04g kim loại. Hoà tan hỗn hợp kim loại bằng dd HCl dư thấy thoát ra 1,792 lít khí (đktc). Tìm CT của oxit sắt đó
PTHH: CuO + CO → Cu + CO2 ↑
FexOy + yCO → xFe + yCO2 ↑
Cu + HCl → Không phản ứng
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 ↑
Số mol của H2 là: 1,792 : 22,4 = 0,08 mol
Số mol của Fe là: 0,08 . 1 = 0,08 mol
Khối lượng của Fe là: 0,08 . 56 = 4,48 gam
Khối lượng của Cu là: 7,04 - 4,48 = 2,56 gam
Số mol của Cu là: 2,56 : 64 = 0,04 mol
Khối lượng của CuO là: 0,04 . 80 = 3,2 gam
Khối lượng của ôxit sắt là: 9,6 - 3,2 = 6,4 gam
Số mol của Ôxit sắt tính theo khối lượng là:
\(\frac{6,4}{56x+16y}\) (mol)
Số mol của ôxit sắt tính theo pt là: 0,08 : x
<=> \(\frac{6,4}{56x+16y}=\frac{0,08}{x}\) => x : y = 2 : 3
=> CTHH của ôxit sắt là: Fe2O3